| STT | Tác giả | Tên bài báo | Năm xuất bản | Nhà xuất bản |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Nguyễn Quang Hoan, Nguyễn Mạnh Tùng, Phạm Thượng Hàn | Ứng dụng mạng nơron truyền ngược tương tác bậc cao cho bài toán phân lớp có giới hạn |
2002 | Hội nghị Tự động hóa lần thứ 5, VICA-5, Hà Nội, tháng 10, |
| 2 | Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Như Hiển, Phạm Thị Bông | Về một phương pháp nâng cao độ chính xác điều khiển cho hệ điều khiển chuyển động nhiều trục |
2002 | Hội nghị Tự động hóa lần thứ 5, VICA-5, Hà Nội, tháng 10, |
| 3 | Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Như Hiển | Nghiên cứu các lực phụ thuộc vận tốc và gia tốc của hệ điều khiển chuyển động nhiều trục |
2002 | Hội nghị Tự động hóa lần thứ 5, VICA-5, Hà Nội, tháng 10, |
| 4 | Lại Khắc Lãi, Nguyễn Văn Hoà | Thiết kế bộ điều khiển mờ trên cơ sở lý thuyết điều khiển thích nghi kinh điển |
2002 | Hội nghị Tự động hóa lần thứ 5, VICA-5, Hà Nội, tháng 10, |
| 5 | Nguyễn Mạnh Tường, Nguyễn Hữu Công, Nguyễn Văn Chí | Nghiên cứu phương pháp để giải bài toán điều khiển tối ưu cho một hệ có tham số phân bố |
2002 | Hội nghị Tự động hóa lần thứ 5, VICA-5, Hà Nội, tháng 10, |
| 6 | Vũ Quý Đạc | Nghiên cứu hiệu suất của cơ cấu tổ hợp BXT |
2002 | Hội nghị Cơ học toàn quốc lần thứ VIII, Hà Nội, tháng 12, |
| 7 | Nguyễn Đăng Bình, Dương Phúc Tý, Tăng Huy | Tự rung và ổn định của máy phay theo quan điểm năng lượng của quá trình cắt |
2001 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ-ĐH Thái Nguyên, Số 2(18) trang 56-62 |
| 8 | Nguyễn Đăng Bình, Lê Thanh Liêm | Nghiên cứu mở rộng khả năng công nghệ gia công 3D trên máy phay CNC Primero km-100 for 3D machine |
2001 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên, Số 4(20) trang 72-76 |
| 9 | Tăng Huy, Nguyễn Đăng Bình, Dương Phúc Tý | Nghiên cứu đặc tính của tự rung bằng phương pháp thực nghiệm với sự trợ giúp của máy vi tính |
2001 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên Số 2(18) trang 50-55 |
| 10 | Phan Quang Thế, Nguyễn Đăng Bình, Nguyễn Đăng Hòe | Mô hình Phân bố Nhiệt độ - Một Cơ sở Vật lý quan trọng trong Quá trình Gia công Vật liệu |
2001 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ, tháng 2 trang 203-208 |
| 11 | Nguyễn Mạnh Tường, Nguyễn Hữu Công, Nguyễn Văn Chí | Nghiên cứu điều khiển tối ưu bằng phương pháp quy hoạch động |
2001 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên, Số 4(20) trang 77-83 |
| 12 | Nguyễn Hữu Công, Ngô Cường | Điều khiển tối ưu cho hệ có tham số phân bố |
2001 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ các trường ĐH Kỹ thuật, Số 30+31 |
| 13 | Nguyễn Như Hiển | Nghiên cứu và ứng dụng hệ thống xung điện trở dòng chỉnh lưu rotor động cơ không đồng bộ rotor dây quấn cho các thiết bị nâng hạ |
2001 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ các trường ĐH Kỹ thuật, Số 2 |
| 14 | Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Như Hiển, Nguyễn Đức Thăng | Tổng hợp bộ điều khiển mờ trượt cho hệ điều khiển chuyển động nhiều trục |
2001 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ các trường ĐH Kỹ thuật, Số 30+31, 200 |
| 15 | Võ Quang Lạp | Ảnh hưởng của sóng hài điện áp bậc cao đến momen động cơ không đồng bộ khi nối vào nghịch lưu nguồn áp |
2001 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên, Số 4(20) trang 84-89 |
| 16 | Trịnh Quang Vinh,Vũ Quý Đạc | Nghiên cứu ảnh hưởng mô men lực quán tính trên khâu bị dẫn tới chuyển động của cơ cấu tổ hợp Bánh xích - Xích - Thanh |
2001 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên, Số 4(20) trang 90-93 |
| 17 | Bành Tiến Long, Phan Quang Thế | Một nghiên cứu về ảnh hưởng của chế độ cắt đến trường nhiệt độ và mòn dao tiện phủ PVD |
2001 | Tuyển tập Công trình Khoa học, 45 năm trường Đại học Bách khoa Hà nội , Phân ban Cơ khí trang 203-208 |
| 18 | Phan Quang Thế | Tương tác ma sát trượt và vai trò của lớp phủ trong việc giảm ma sát |
2000 | Thông báo Khoa học, Tháng 11 trang 28 - 34 |
| 19 | Dương Ngọc Hải, Nguyễn Văn Tuấn | Phân tích đoạn nhiệt sóng xung kích trong hỗn hợp chất lỏng và chất khí hai thành phần |
2000 | Tạp chí Cơ học Việt nam, Số 22, Tập 2 trang 101-110 |
| 20 | Dương Ngọc Hải, Nguyễn Văn Tuấn | Một số kết quả của ảnh hưởng động lực của sóng xung kích lên dòng chất lỏng không đồng nhất |
2000 | Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên, Số 4(16) trang 42-43 |